Thông báo:

Giới thiệu lĩnh vực và điều kiện đảm bảo cho vay đầu tư

Ngày đăng: 23/05/2019, số lượt xem: 509

     1. Khách hàng vay vốn

     Các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; có nhu cầu vay vốn, có dự án đầu tư, có phương án sản xuất kinh doanh có lãi, có phương án bảo đảm trả được nợ.

     2. Đối tượng cho vay:

     Các dự án đầu tư thuộc Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng Kinh tế - Xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành theo Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 15/8/2018, cụ thể:

STT LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ- XÃ HỘI 
I KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG, NĂNG LƯỢNG, MÔI TRƯỜNG
1 Đầu tư kết cấu hạ tầng.  
2 Đầu tư phát triển điện.
3 Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
4 Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.
II CÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ    
1 Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề.
2 Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề.
3 Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.
III NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
1 Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.
2 Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
3 Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
IV XÃ HỘI HÓA HẠ TẦNG XÃ HỘI  
1  Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...).
2  Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.
3  Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
4  Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.

   3. Điều kiện cho vay

   – Khách hàng vay vốn phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

   – Dự án đầu tư đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

   – Có khả năng tài chính (Vốn chủ sở hữu) tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng số vốn đầu tư vào dự án.

   – Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi và phương án hoàn trả nợ vay (cả gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn;.

   – Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản được dùng để đảm bảo tiền vay (thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc) tại một công ty bảo hiểm hợp pháp hoạt động tại Việt Nam;

   – Chủ đầu tư là các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

   – Khách hàng vay vốn phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Quỹ.

   4. Thời hạn cho vay

   Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm, chu kỳ sản xuất kinh doanh của dự án, phương án vay vốn; khả năng trả nợ của khách hàng và khả năng nguồn vốn của Quỹ nhưng tối đa là 15 năm. Đối với các dự án có thời hạn vay trên 15 năm do UBND tỉnh quyết định.

   – Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng.

   – Cho vay trung hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.

   – Cho vay dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng.

   5. Mức cho vay

Quỹ căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm, khả năng nguồn vốn và giới hạn cho vay của Quỹ để quyết định mức cho vay nhưng không vượt quá 80% tổng mức vốn đầu tư của dự án, phương án và không quá 70% giá trị tài sản bảo đảm là bất động sản, không quá 50% giá trị tài sản bảo đảm là động sản.

   6. Lãi suất cho vay

   Mức lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể nhưng không thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu do UBND tỉnh quy định:

   - Lãi suất cho vay ngắn hạn (các lĩnh vực): Khung lãi suất từ 6%/ năm đến 6,5%/ năm

   - Đối với các khoản vay trung, dài hạn: Mức lãi suất cho vay 8%/ năm

   - Lãi suất nợ quá hạn (gốc, lãi) bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng;

   7. Bảo đảm tiền vay

   Tùy thuộc vào đặc điểm của từng dự án, phương án vay vốn cụ thể, Quỹ có thể lựa chọn một, một số hoặc tất cả các biện pháp bảo đảm tiền vay sau đây:

   - Cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay vốn;

   - Cầm cố, thế chấp bằng tài sản hình thành từ nguồn vốn vay;

   - Cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba;

   - Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

   - Trường hợp đặc biệt, cho vay không có tài sản bảo đảm do UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành.

   Bảo đảm tiền vay được thực hiên theo Quy chế giao dich bảo đảm do Quỹ ban hành và các quy định về giao dịch bảo đảm của nhà nước.